Phân tích các chỉ số cơ thể cùng cân sức khỏe Rapido
Bản thân chỉ số Cân nặng không thể phản ánh rõ ràng tình trạng sức khỏe hay thể hiện sự thay đổi thực của cơ thể khi bạn đang thực hiện ăn kiêng hay luyện thể chất như gym, yoga, fitness…
Cân Phân tích Cơ thể Rapido sẽ đem tới cho bạn cái nhìn sâu sắc với hàng loạt các chỉ số cơ thể và và sự thay đổi của chúng. Bạn sẽ thực sự thấu hiểu về cơ thể mình.
Các thành phần quan trọng của cơ thể là Nước, Cơ, Mỡ và Xương. Tất cả đều được định lượng chi tiết khi sử dụng Cân Phân tích Cơ thể Rapido
Khối lượng Cơ thể (Body Weight) – kg |
Trước khi các chỉ số cơ thể và các phép phân tích được phát minh, cân nặng là phép đo cơ bản để đánh giá vóc dáng cơ thể.
Là một chỉ số cơ bản nhưng Khối lượng Cơ thể góp phần quan trọng trong quá trình phân tích thành phần cơ thể. Vì vậy Rapido hoàn thiện cơ chế cân chính xác nhất trên tất cả các mẫu (chỉ sai số 50g), là cơ sở vững chắc cho các phép phân tích.
Chỉ số BMI (Body Mass Index) |
Là tỷ lệ chuẩn hóa giữa trọng lượng so với chiều cao, được sử dụng như một chỉ số chung về hình thể.
BMI được tính bằng cách chia chiều cao của bạn (đơn vị kg) cho bình phương chiều cao (đơn vị mét).
18.5 | 25 | 30 | |||||
THIẾU CÂN | KHỎE MẠNH | THỪA CÂN | BÉO PHÌ |
Chỉ số BMI là một chỉ số tốt cho nghiên cứu tổng quát dân số nhưng lại tồn tại những hạn chế nghiêm trọng khi đánh giá sức khỏe cá nhân. Vì vậy việc sử dụng các chỉ số chuyên sâu là rất cần thiết để đánh giá đúng sức khỏe sức khỏe thể chất.
Phần trăm Mỡ cơ thể (Body Fat Percentage) – % |
Chỉ số thể hiện phần trăm khối lượng mỡ so với khối tượng toàn bộ cơ thể.
Quá nhiều mỡ sẽ ảnh hưởng xấu tới sức khỏe của bạn. Lượng mỡ thừa trong cơ thể làm gia tăng các triệu chứng nguy hiểm như bệnh tim mạch, huyết áp cao, chứng tiểu đường và một số loại ung thư.
Nhưng ngược lại, Mỡ đóng vai trò quan trọng với cơ thể hơn bạn nghĩ, là yếu tố quan trọng cho các chức năng cơ bản của cơ thể: điều tiết nhiệt độ cơ thể, lưu trữ vitamin và là thành phần đệm tại các khớp. Mọi người cần một lượng mỡ phù hợp để cơ thể khỏe mạnh.
Chỉ thị Lượng mỡ cho Cơ thể Khỏe mạnh (Healthy Body Fat Ranges)
Cân phân tích Rapido sẽ tự động so sánh Phần trăm Mỡ cơ thể với khoảng cho phép. Thanh chỉ thị sẽ hiển thị tình trạng mỡ cơ thể, dựa trên giới tính và độ tuổi của bạn.
– | O | + | ++ | |||
Thiếu cân | Khỏe mạnh | Thừa cân | Béo phì |
[ – ] : Gầy; lượng mỡ dưới ngưỡng khỏe mạnh. Gia tăng nguy cơ dẫn tới các vấn đề sức khỏe.
[ O ] : Khỏe mạnh; lượng mỡ nằm trong khoảng cơ thể khỏe mạnh tương ứng với giới tính và độ tuổi người dùng.
[ + ] : Quá cân, lượng mỡ vượt ngưỡng khỏe mạnh. Gia tăng nguy cơ các vấn đề sức khỏe.
[ ++ ] : Béo phì; lượng mỡ vượt quá cao. Gia tăng nghiêm trọng nguy cơ dẫn tới các vấn đề sức khỏe liên quan tới béo phì.
Với chỉ số Phần trăm Mỡ cơ thể, bạn cũng có thể tự đánh giá sức khỏe bản thân theo biểu đồ chi tiết sau.
Ghi chú: tuổi người dùng nằm trong khoảng 5-99.
Bảng đánh giá lượng mỡ cơ thể người Châu Á
THIẾU CÂN | CHUẨN DƯỚI | CHUẨN TRÊN | THỪA CÂN | BÉO PHÌ |
Tổng lượng Nước cơ thể (Total Body Water Percentage) – % |
Chỉ số thể hiện phần trăm tổng lượng chất lỏng so với khối lượng cơ thể
Nước đóng vai trò quan trọng trong rất nhiều hoạt động, có mặt ở trong tất cả các tế bào, mô và cơ quan nội tạng. Giúp ổn định nồng độ các chất trong cơ thể, phong độ thi đấu thể thao và làm đẹp da. Đảm bảo tỷ lệ lượng nước trong cơ thể ở mức hợp lý sẽ giúp cơ thể hoạt động hiệu quả và giảm thiểu nguy cơ dẫn tới các vấn đề sức khỏe.
Tổng lượng nước cần duy trì cho một cơ thể khỏe mạnh được các chuyên gia chỉ ra:
Nữ giới: | 45% – 60% | Nam giới: | 50% – 65% |
Phần trăm Cơ (Muscle pecent) |
Chỉ số xác định “chất lượng cơ”.
Chất lượng cơ có thể bị ảnh hưởng bởi tuổi tác hoặc luyện tập thể chất. Cơ của người trẻ hoặc những người tập thể dục đều đặn có trạng thái tốt, nhưng người cao tuổi hoặc những người không hoạt động thể chất đủ, trạng thái cơ ngày càng xấu đi. Cân phân tích thành phần cơ thể Rapido sử dụng hai dòng diện có tần số khác nhau để xác định trở kháng sinh học, kết quả thu được được sử dụng để đánh giá trạng thái cơ, thể hiện qua chỉ số chất lượng cơ.
Bảng đánh giá chất lượng cơ:
Nam giới | |||||||
Độ tuổi | 18-29 | 30-39 | 40-49 | 50-59 | 60-69 | 70-79 | 80 trở lên |
Cao | ≥ 74 | ≥ 73 | ≥ 70 | ≥ 64 | ≥ 56 | ≥ 46 | ≥ 39 |
Trung bình | 49-73 | 47-72 | 44-69 | 39-63 | 33-55 | 25-45 | trên 39 |
Thấp | ≤ 48 | ≤ 46 | ≤ 43 | ≤ 38 | ≤ 32 | ≤ 24 | ≤ 20 |
Nữ giới |
|||||||
Độ tuổi | 18-29 | 30-39 | 40-49 | 50-59 | 60-69 | 70-79 | 80 trở lên |
Cao | ≥ 68 | ≥ 70 | ≥ 69 | ≥ 67 | ≥ 61 | ≥ 54 | ≥ 50 |
Trung bình | 48-67 | 48-69 | 45-68 | 41-66 | 34-60 | 26-53 | 22-49 |
Thấp | ≤ 47 | ≤ 47 | ≤ 44 | ≤ 40 | ≤ 33 | ≤ 25 | ≤ 21 |
* Chỉ số chất lượng cơ có thể không được đánh giá chính xác nếu có những bất thường trong trạng thái nước cơ thể như:
– Cơ thể mệt mỏi hoặc phù nề.
– Người bị mất nước hoặc thiếu máu (bị giảm lưu lượng máu).
Cân bằng giữa Khối lượng Cơ và Chất lượng Cơ (càng nhiều trạng thái cơ càng tốt):
Đánh giá Chất lượng Cơ |
Cao | |||
Trung bình | ||||
Thấp | ||||
Thấp | Trung bình | Cao | ||
Đánh giá Khối lượng Cơ |
Khối lượng Xương (Bone Mass) – kg |
Chỉ số thể hiện khối lượng xương trong cơ thể (xương khoáng, Canxi và các khoáng chất khác).
Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng luyện tập và phát triển cơ bắp giúp hệ xương chắc khỏe hơn. Lượng xương có quan hệ tỷ lệ thuận với lượng cơ của cơ thể. Thực tế, cấu trúc xương gần như không thay đổi nhiều trong khoảng thời gian ngắn, chúng ta cần phát triển và duy trì hệ xương chắc khỏe bằng chế độ ăn uống lành mạnh và tập luyện thường xuyên.
Trọng lượng xương trung bình ở các khoảng cân nặng (kg) | |||
Nữ giới | Dưới 50kg | 50kg-70kg | Trên 70kg |
1.95kg | 2.40kg | 2.95kg | |
Nam giới | Dưới 65kg | 65kg-95kg | Trên 95kg |
2.66kg | 3.29kg | 3.69kg |
Chỉ số Vóc dáng (Physique Rating) |
Tính năng này phân loại vóc dáng người dùng dựa vào tỷ lệ Lượng mỡ và Lượng cơ của bạn.
Khi bạn hoạt động và tăng cường tập luyện, lượng mỡ cơ thể sẽ giảm, chỉ số vóc dáng cũng sẽ thay đổi rõ rệt. Ngay cả khi cân nặng của bạn không đổi, sự thay đổi về tỷ lệ lượng cơ và lượng mỡ sẽ giúp bạn khỏe mạnh hơn và giảm thiểu nguy cơ dẫn tới các vấn đề về sức khỏe.
Chỉ số Mỡ nội tạng (Visceral Fat Rating) |
Chỉ số thể hiện lượng mỡ ở khoang bụng, bao bọc xung quanh các cơ quan nội tạng.
Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng thậm chí khi cân nặng và lượng mỡ cơ thể của bạn không thay đổi, trong quá trình lão hóa, lượng mỡ trong cơ thể có xu hướng dịch chuyển sang vùng ổ bụng. Điều này gia tăng nguy cơ mắc các chức bệnh nguy hiểm. Đảm bảo Chỉ số Mỡ nội tạng nằm trong mức cho phép giúp phòng tránh các chứng bệnh nguy hiểm như đau tim, tăng huyết áp và có thể trì hoãn khởi phát tiểu đường tuýp II.
Phân loại mức độ nguy hiểm theo Chỉ số Mỡ nội tạng:
1-9 | 10-14 | 15-59 |
Khỏe mạnh | Nguy hiểm | Rất nguy hiểm |
Lượng Calo hàng ngày (Daily Calorie Intake DCI) |
Chỉ số Lượng Calo hàng ngày – DCI là lượng calo cần hấp thụ trong 24h để duy trì cân nặng hiện tại.
Nếu bạn đang cố gắng giảm cân, hãy sử dụng chỉ số này để căn cứ giảm lượng calo hấp thụ trong ngày hoặc tăng cường vận động để đốt cháy nhiều calo hơn.
Tỷ lệ Trao đổi chất Cơ bản (BMR) |
Mức năng lượng (calo) tối thiếu cơ thể bạn cần trong 24 giờ trong trạng thái nghỉ ngơi (bao gồm cả khi ngủ), đảm bảo các chức năng của cơ thể hoạt động bình thường: hệ hô hấp, các cơ quan tuần hoàn, hệ thống nơ ron, gan, thận và các cơ quan nội tạng khác.
Khoảng 70% lượng calo chúng ta hấp thụ hàng ngày được sử dụng cho trao đổi chất cơ bản. Vận động càng mạnh, lượng calo tiêu tốn càng nhiều. Gia tăng lượng cơ bắp trong cơ thể sẽ khiến Tỷ lệ Trao đổi chất Cơ bản tăng, tăng lượng calo bị đốt cháy giúp chúng ta giảm lượng mỡ thừa trong cơ thể một cách tự nhiên.